Các loại pin

Theo kích c


PP3 còn được gọi là pin 9V.
Còn lại đều 1,5V

Theo kích c thành phần hoá học

1. Cacbon kẽm (Zinc Carbon): Nội trcao, không dùng cho thiết bcông nghệ cao được (Con Ó, Con Thỏ)

2. Kiềm (Alkaline): Khi s dng đin áp và kh năng chu ti ca pin alkaline gim dn dn .nên có th biết được thi đim hết pin.

3. Nikel Cadimi (Ni-Cd): Chết đột ngột và có hiệu ứng nh

4. Ni-MH (Nickel Metal Hidride): Có th sc bt c lúc nào mà không cn phi x pin

5. Oxit bạc (Silver Oxide): Hết pin không chảy nước

6. Lithium-lon (Li-lon): Không quan trọng sạc lúc pin còn hay hết nhưng tuổi thọ phụ thuộc số lần sạc. Dùng trong laptop.

7. Lithium-Polymer (Li-Po): Chất điện phân ở thể rắn nên có nhiều hình dạng khác nhau




1. Cacbon kẽm (zinc carbon) Đin áp 1.5V

  
Có t rt lâu

Giá rt r.

Pin Con Ó, Con Th

Ni tr cao -> Không s dng loi pin này cho các thiết b như máy nh được, chcho các thiết b có dòng nh như đ chơi, bng điu khin.

Chú ý: Nếu dùng lâu mà không kim tra, dung dch đin phân trong Pin có th s chy ra phá hng các tiếp đim gá pin, nếu chy vào mch đin, có th gây chp, hng mch. Nên kim tra thường xuyên 2-3 tháng hoc thay luôn khi thy có hin tượng v pin m hoc phng (Có th pin vn còn cung cp được đin, nhưng nếu đ dùng tiếp, pin s chy). Mc t x ca pin tròn carbon km ti đa là 4%/năm.

2. Kiềm (alkaline) Đin áp 1.5V


Giá r

Fuji, Duracell

Nội trở tương đối thấp -> Khả năng chịu tải tương đối cao nhưng nếu dùng vi máy nh s thì thi gian s dng s ngn; có th s dng tt cho nhng thiết b tiêu th dòng nh như đng h treo tường hoc điu khin.

Khi s dng đin áp và kh năng chu ti ca pin alkaline gim dn dn nên có th biết được thi đim hết pin.

Có th bo qun trong nhiu năm, suy yếu trung bình 2%/năm. Pin có th s dng tt cho nhng thiết b tiêu th dòng nh như đng h treo tường hoc điu khin các loi như Tivi, điu hòa...

Chú ý: Như pin cacbon km.

3. Niken Cadimi (Ni-Cd) Đin áp 1.2V


Ni tr nh -> Phù hp khi dùng vi máy nh s, đèn flash....

Có s ln sc li nhiu nht, lên ti 1000 ln

Rt đc.

Đin thế gim đt ngt cui chu kỳ x. S gim đt ngt này không nhanh bng pin Ni-MH nhưng thy rõ so vi pin Alkaline. Vì vy, đ tránh “cái chết đt ngt này” nên có pin d phòng khi đi xa hay làm nhng vic quan trng.

Có hiu ng nh (memory effect). Đây là hin tượng suy gim tui th nhanh chóng nếu không s dng pin đúng cách. Cụ thể: Sạc vi dòng sc nh hoc dùng pin không kit đã sc li -> Mt s hp cht hoá hc s tích t cc âm ca pin -> Cứ tiếp tục sạc kiểu này -> Các hp cht tích t ngày càng nhiu, làm gim kh năng tích lũy năng lượng -> Tt nht là dùng pin cho đến hết hay x trước khi sc.

4. Ni-MH (Nickel Metal Hidride) Đin áp 1.2V.


Nội trở nhỏ -> Dùng vi hu như tt c các thiết b đang dùng pin Alkaline và Ni-Cd.

Hiu ng nh ít hơn pin Ni-Cd -> Có th sc bt c lúc nào mà không cn phi x pin nhưng nếu dùng liên tc trong tình trng đó, pin vn b chai và có th b hng vì nhit nếu sc quá lâu

Chú ý: Không nên dùng sc ca pin Ni-Cd cho pin Ni-MH đ tránh cháy, n pin nht là khi dùng b sc nhanh. Sau khi sc hãy b pin khi b sc đ tránh hao đin trong pin.

5. Pin silver oxide (oxit bc) Đin áp 1.5V

Thường ký hiệu là pin SR___

Đôi khi ta thy Pin này có đin áp 6V hoc 12V. đó là do có nhiu pin nh ni tiếp bên trong.

Hot đng được trong môi trường nhit đ thp

Ni tr nh

Đc tính cao

Không thông dng do giá rt đt.

Hay dùng trong mt s loi đng h, máy tr thính, và các máy nh tiêu th ít năng lượng. 
Hết pin không chy nước nên rt được ưa chung khi gn trc tiếp lên bo mch như Pin CMOS trong máy vi tính.

Lithium-lon (Li-lon) Đin áp  3.7V


Dùng trong nhiu thiết b cao cp như đin thoi di đng, PDA, máy nh đt tin và máy tính xách tay...

Lưu tr nhiu năng lượng hơn pin Ni-Cd và Ni-MH trên cùng mt dung tích

Trong mi viên pin Li-ion thường có mch điu khin quá trình sc và bo v pin.

Mt khi Pin máy tính xách tay có th có nhiu viên Pin (Cell) ghép li đ có được đin áp và dòng đ ln. Ví d Pin có đin áp 14.8V tc là có 4 viên Pin 3.7V ni tiếp nhau (4 cells).

Pin Li-ion suy gim cht lượng theo thi gian bt k bn dùng hay không dùng nó. Có th sc pin bt c lúc nào, đy hay hết không quan trng nhưng Pin s gim cht lượng sau mi ln sc. Thường thì tui th ca Pin khong 500 ln sc, nhưng khi đó Pin ch còn 20-30% dung lượng so vi ban đu.

Lithium-Polymer (Li-Po) Đin áp 3.7V


Là thế h pin mi và cũng đt tin nht nên ch xut hin trong các thiết b PDA và đin thoi di đng cao cp.

Có cht đin phân dng rn khác vi đin phân lng như hu hết các loi pin khác -> Trng lượng nh hơn nhiu và có th có bt kỳ hình dng nào.

Nh và có kh năng lưu tr năng lượng nhiu hơn bt kỳ loi pin nào k trên vì vy rt được ưa chung và s dng ph biến trong các thiết b cm tay hin nay.

Chú ý: Giống pin Li-ion.

Nội dung: Tóm ợc từ Thế giới pin; Ảnh: Tự tìm trên amazon.

No comments:

Post a Comment