Ai, năm nào?
Charles Richter của California Institute of Technology, năm 1935.
Hiện nay?
Vẫn được dùng ở nhiều nước nhưng ở các nước phát triển, người ta dùng một thang khác gọi là moment magnitude scale. Lý do: Thang Richter không chính xác đối với những trận động đất cường độ mạnh.
Hiểu cấp động đất và cường độ như thế nào?
Nhớ:
- Động đất liên tục xảy ra nhưng chỉ ở cấp micro (nhỏ hơn 2).
- Động đất cấp 2-4: OK.
- Động đất cấp 4: Có thể cảm nhận được.
- Động đất cấp 5 trở lên: Gây thiệt hại.
Magnitude
|
Description
|
Earthquake
effects
|
Frequency
of occurrence
|
|
Less than 2.0
|
I
|
Microearthquakes, not felt.
Recorded by seismographs.[15]
|
Continual or several million
yearly
|
|
2.0–2.9
|
Minor
|
I to III
|
Generally not felt, but recorded.
|
1,300,000 per year (est.)
|
3.0–3.9
|
II to IV
|
Often felt in the area, but very
rarely causes damage.
|
130,000 per year (est.)
|
|
4.0–4.9
|
Light
|
III to VI
|
Noticeable shaking of indoor
items, rattling noises. Generally causes none to slight damage. Moderate,
heavy, major, or significant damage unlikely.
|
13,000 per year (est.)
|
5.0–5.9
|
Moderate
|
V to VIII
|
Can cause moderate to major damage
to poorly constructed buildings over small regions. At most, none to slight
damage to well-designed buildings.
|
1,300 per year
|
6.0–6.9
|
Strong
|
VII to X
|
Can be damaging in areas up to
about 50 miles (80 km) across in populated areas. Damage to most or all
buildings, with collapse of poorly designed structures.
|
Over 100 per year
|
7.0–7.9
|
Major
|
VIII to XI
|
Can cause serious damage over larger
areas. Damage to all buildings; most buildings collapse partially or
completely.
|
10 to 20 per year
|
8.0–8.9
|
Great
|
VIII to XII
|
Can cause serious damage across
wide, large areas. Most buildings in area destroyed or collapsed.
|
One per year
|
9.0–9.9
|
Devastating in very large areas.
Effects can go several thousand miles away.
|
1 per 10 to 30 years (est.)
|
||
10.0+
|
Massive/Epic
|
X to XII
|
Widespread/massive devastation
across very large areas; never recorded. See below for equivalent seismic
energy yield.
|
Extremely rare (Unknown/May not be
possible)
|
Hiểu cấp động đất và năng lượng phát ra như thế nào?
Approximate
Magnitude
|
Approximate
TNT for
Seismic Energy Yield |
Joule
equivalent
|
Example
|
0.5
|
85 g
|
360 kJ
|
|
1.0
|
480 g
|
2.0 MJ
|
|
1.5
|
2.7 kg
|
11 MJ
|
|
2.0
|
15 kg
|
63 MJ
|
|
2.5
|
85 kg
|
360 MJ
|
|
3.0
|
480 kg
|
2.0 GJ
|
|
3.5
|
2.7 metric tons
|
11 GJ
|
Dallas, Texas earthquake,
September 30, 2012
|
3.87
|
9.5 metric tons
|
40 GJ
|
|
4.0
|
15 metric tons
|
63 GJ
|
El Cerrito, California earthquake,
2012
|
4.5
|
85 metric tons
|
360 GJ
|
|
5.0
|
480 metric tons
|
2.0 TJ
|
|
5.5
|
2.7 kilotons
|
11 TJ
|
|
6.0
|
15 kilotons
|
63 TJ
|
|
6.3
|
43 kilotons
|
180 TJ
|
|
6.5
|
85 kilotons
|
360 TJ
|
|
7.0
|
480 kilotons
|
2.0 PJ
|
|
7.5
|
2.7 megatons
|
11 PJ
|
|
8.0
|
15 megatons
|
63 PJ
|
|
8.5
|
85 megatons
|
360 PJ
|
|
9.0
|
480 megatons
|
2.0 EJ
|
|
9.15
|
800 megatons
|
3.3 EJ
|
Toba eruption
75,000 years ago; among the largest known volcanic events.[23]
|
9.5
|
2.7 gigatons
|
11 EJ
|
|
10.0
|
15 gigatons
|
63 EJ
|
Never recorded
|
12.55
|
100 teratons
|
420 ZJ
|
Yucatán Peninsula
impact (creating Chicxulub crater)
65 Ma ago (108 megatons; over 4x1030
ergs = 400 ZJ).[24][25][26][27][28]
|
32.0
|
1.5×1043 tons
|
6.3×1052 J
|
Approximate magnitude of the starquake
on the magnetar SGR 1806-20, registered on December 27, 2004.[29]
|
Richter - Cường độ - Năng lượng phát ra
Richter tăng 1, cường độ gấp 10, năng lượng phát ra gấp 32 (chính xác là √1000).
Tại sao? Nhớ hai công thức:
e = logA / logA0
e = 2/3 logE - 2.9
No comments:
Post a Comment